TƯ VẤN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ XÂY DỰNG

CẤP NHANH CHỨNG CHỈ AN TOÀN LAO ĐỘNG THEO THÔNG TƯ 27,CHỨNG CHỈ HUẤN LUYỆN AN TOÀN LAO ĐỘNG
ĐỊA CHỈ ĐÀO TẠO AN TOÀN LAO ĐỘNG,Chứng chỉ Huấn luyện An toàn lao động, Vệ sinh lao động
lớp đào tạo an toàn vệ sinh lao động, HỌC NGHIỆP VỤ AN TOÀN LAO ĐỘNG, ĐỊA CHỈ HỌC NGHIỆP VỤ AN TOÀN LAO ĐỘNG
CẤP CHỨNG CHỈ CHỨNG NHẬN TOÀN QUỐC
NHẬN DẠY HỢP ĐỒNG VÀ ĐẾN TẬN NƠI ĐÀO TẠO TẠI CÁC ĐƠN VỊ, CƠ QUAN CÓ NHU CẦU.
THÔNG BÁO
Về việc mở lớp Huấn luyện An toàn trong lao động, Vệ sinh lao động
(Theo Thông tư 27/2013/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 10 năm 2013)
Công ty CP Giáo dục Việt Nam thông báo mới các lớp huấn luyện An toàn lao động, vệ sinh lao động như sau:
– Huấn luyện an toàn lao động cho các cán bộ quản lý
– Huấn luyện an toàn hóa chất, Điện, An toàn thiết bị xe nâng – hạ, An toàn lao động nồi hơi, An toàn trong Xây dựng, An toàn leo cao,……
Chương trình Huấn luyện An toàn lao động, Vệ sinh lao động được giảng dạy theo đúng quy định của Bộ Lao động Thương Binh và Xã hội.
CÁC NGÀNH NGHỀ THƯỜNG XUYÊN ĐÀO TẠO TRONG AN TOÀN LAO ĐỘNG
1. Các công việc tiến hành trong môi trường có yếu tố độc hại như hóa chất độc, phóng xạ, vi sinh vật gây bệnh…;
2. Các công việc thường xuyên tiếp xúc với nguồn điện và các thiết bị điện dễ gây tai nạn;
3. Sản xuất, sử dụng, bảo quản, vận chuyển các loại thuốc nổ và phương tiện nổ (kíp, dây nổ, dây cháy chậm…);
4. Các công việc có khả năng phát sinh cháy, nổ;
5. Các công việc tiến hành trong môi trường có tiếng ồn cao, độ ẩm cao;
6. Khoan, đào hầm lò, hố sâu, khai khoáng, khai thác mỏ;
7. Các công việc trên cao, nơi cheo leo nguy hiểm, trên sông, trên biển, lặn sâu dưới nước;
8. Vận hành, sửa chữa nồi hơi, hệ thống điều chế và nạp khí, bình chịu lực, hệ thống lạnh, đường ống dẫn hơi nước, đường ống dẫn khí đốt; chuyên chở khí nén, khí hóa lỏng, khí hòa tan;
9. Vận hành, sửa chữa các loại thiết bị nâng, các loại máy xúc, xe nâng hàng, thiết bị nâng không dùng cáp hoặc xích, thang máy, thang cuốn;
10. Vận hành, sửa chữa các loại máy cưa, cắt, đột, dập, nghiền, trộn… dễ gây các tai nạn như cuốn tóc, cuốn tay, chân, kẹp, va đập…;
11. Khai thác lâm sản, thủy sản; thăm dò, khai thác dầu khí;
12. Vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng máy, thiết bị trong hang hầm, hầm tàu;
13. Sơn, hàn trong thùng kín, hang hầm, đường hầm, hầm tàu;
14. Làm việc trong khu vực có nhiệt độ cao dễ gây tai nạn như: làm việc trên đỉnh lò cốc; sửa chữa lò cốc; luyện cán thép, luyện quặng, luyện cốc; nấu đúc kim loại nóng chảy; lò quay nung clanke xi măng, lò nung vật liệu chịu lửa;
15. Vận hành, bảo dưỡng, kiểm tra các thiết bị giải trí như đu quay, cáp treo, các thiết bị tạo cảm giác mạnh của các công trình vui chơi, giải trí.
16. Các chương trình theo nhu cầu và ngành nghề của các đơn vị…………..
Chương trình được chia thành 3 nhóm đối tượng:
1. Lớp Chứng nhận An toàn Lao động( Nhóm 1):
– Đối tượng nhóm 1: Người làm công tác quản lý:
+ Giám đốc, phó giám đốc các doanh nghiệp, người đứng đầu và cấp phó các chi nhành trực thuộc doanh nghiệp, người phụ trách công tác hành chính nhân sự; quản đốc phân xưởng hoặc tương đương
+ Chủ nhiệm, phó chủ nhiệm hợp tác xã, chủ hộ kinh doanh cá thể; Chủ hộ gia đình có sử dụng lao động theo hợp đồng lao động
+ Thủ trưởng và cấp phó; các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước; các đơn vị sản xuất, kinh doanh dịch vụ thuộc cơ quan hành chính sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị thuộc quân đội nhân dân, công an nhân dân; tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế đóng trên lãnh thổ Việt Nam có sử dụng lao động theo hợp đồng lao động
2. Lớp Chứng chỉ An toàn Lao động ( Nhóm 2 và Nhóm 3)
– Đối tượng nhóm 2:
+ Cán bộ chuyên trách, bán chuyên trách về an toàn lao động, vệ sinh lao động của cơ sở;
+ Người làm công tác quản lý kiêm phụ trách công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động
– Đối tượng nhóm 3: Người lao động làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động theo danh mục ban hành kèm theo Thông tư
3. Nhóm 4: Kết quả huấn luyện được ghi vào sổ theo dõi công tác huấn luyện
Đối tượng nhóm 4: lao động là người Việt Nam, người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và người học nghề, tập nghề, thử việc để làm việc cho người sử dụng lao động
Thời gian : Khai giảng hàng tuần ( liên hệ trực tiếp để biết rõ được lịch)
Học phí :
– Nhóm 1 và 4: 800.0000đ/1 học viên
– Nhóm 2 và 3: 1.000.000đ/ 1 học viên
Giảng viên: Là các giảng viên có uy tín của Cục An toàn lao động – Bộ Lao động Thương binh và Xã Hội
Đối tượng : Các nhà quản lý Doanh nghiệp; quản lý sản xuất; cán bộ, nhân viên làm viêc trong ngành công nghiệp sản xuất, chế tạo, xây dựng…
Sau khi kết thúc khóa học học viên sẽ được cấp chứng chỉ, cấp chứng nhận theo đúng quy định của Pháp luật Việt Nam
III. Địa điểm liên hệ đăng ký học:
Viện đào tạo cán bộ Hà Nội
Add: B8, ngách 6, Ngõ 106 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội
Hotline: 0976684888/01692889288 Gặp Nga – phòng Đào tạo
Email: vuthuynga.edu@gmail.com (Vui lòng gọi điện trước để nhận phiếu đăng ký học../)
Đkí trực tuyến: tại đây
https://www.facebook.com/thuynga.vu.1
NHẬN TỔ CHỨC LỚP HỢP ĐỒNG CHO CÁC ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC CÓ NHU CẦU TẠI TẤT CẢ CÁC TỈNH, THÀNH TRÊN TOÀN QUỐC
Ngoài ra Công ty còn còn giảng dạy thêm các thứ tiếng như: Đức, Pháp, Thụy điển..Ảrập, Thái lan….., Đào tạo nghiệp vụ Kế toán, nghiệp vụ sư phạm,
– Tuyển sinh Trung cấp, Cao đẳng, Đại học, Liên thông, Văn bằng 2, cao học, xét tuyển đại học, cao đẳng
CHUYÊN Luyện thi Toeic – Chứng chỉ toeic, thi Chứng chỉ tiếng Anh B1,B2, C1, C2 khung châu âu
– Đào tạo ngoại ngữ: Tiếng Anh , Tiếng Trung, Tiếng Nhật, Tiếng Hàn, Tiếng Đức,Tiếng Tây Ban NHA, Tiếng Bồ Đào Nha, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Séc, Tiếng Thái Lan, Tiếng Lào, tiếng Ba Lan, Tiếng Ả Rập …
– Chứng chỉ Nghiệp vụ sư phạm: Nghiệp vụ sư phạm hệ trung cấp,cao đẳng, đại học … , chứng chỉ nghiệp vụ tư vấn du học, quản lý hành chính nhà nước, quản lý giáo dục, sư phạm mầm non.
– Tin học, lập trình, đồ họa, thiết kế web….
– Kế toán : Kế toán trưởng Doanh nghiệp, Kế toán trưởng hành chính sự nghiệp trên cả nước …
– Văn thư, Thư ký, Thông tin thư viện, Hướng dẫn viên Du lịch,…
– Nghiệp vụ Khai hải quan điện tử trên toàn quốc , Kinh doanh xuất nhập khẩu, Đấu thầu, Giám sát, An toàn lao động…
Nấu ăn, Điện, Hàn, Cơ khí, Buồng, Bàn, Lễ tân…
Tư vấn Du học (Cam kết xin được việc trong quá trình học và sau khi ra trường)
– DU HỌC NHẬT BẢN CHI PHÍ THẤP. HỒ SƠ THỦ TỤC NHANH CHÓNG ! UY TÍN
Phòng học tiện nghi, rộng rãi, thoáng mát, điều hòa…..
Ngoài ra còn những chương trình đào tạo khác quý khách hàng, học viên có nhu cầu xin liên hệ phòng tuyển sinh của chúng tôi.

Nghị định 59/2015-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng sẽ có hiệu lực vào ngày 1/3/2016, kèm theo đó là thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề trong xây dựng cũng được bắt đầu.
Liên hệ: 0976684888/01692889288( Vũ Nga)
Mail: vuthuynga.edu@gmail.com
Để biết thêm thông tin chi tiết về xin cấp chứng chỉ hành nghề.
(Trích nghị đinh 59/2015-cp: Chương IV 
ĐIỀU KIỆN NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Mục 1
ĐIỀU KIỆN NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CỦA CÁ NHÂN
Điều 44. Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
1. Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng được cấp cho cá nhân là công dân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài hoạt động xây dựng hợp pháp tại Việt Nam để đảm nhận các chức danh, được tham gia công việc cho các chức danh hoặc hành nghề độc lập quy định tại Khoản 3 Điều 148 của Luật Xây dựng năm 2014.
2. Cá nhân người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã có chứng chỉ hành nghề do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp nếu hành nghề hoạt động xây dựng ở Việt Nam dưới 6 (sáu) tháng thi được công nhận hành nghề. Trường hợp cá nhân hành nghề hoạt động xây dựng ở Việt Nam từ 6 (sáu) tháng trở lên, phải chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng tại Bộ Xây dựng.
3. Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng có hiệu lực tối đa trong thời hạn 5 (năm) năm, khi hết thời hạn phải làm thủ tục cấp lại.
4. Bộ Xây dựng thống nhất quản lý về chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trên toàn quốc, bao gồm cả việc ban hành mẫu các loại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng quy định tại Nghị định này.
5. Thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề:
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng I; chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
b) Sở Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III;
c) Tổ chức xã hội – nghề nghiệp có đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III cho cá nhân là hội viên của Hội, đối với lĩnh vực thuộc phạm vi hoạt động của mình theo quy định của Bộ Xây dựng.
Điều 45. Điều kiện chung để được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng khi đáp ứng các điều kiện sau:
1. Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy phép cư trú tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
2. Có trình độ chuyên môn được đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề như sau:
a) Hạng I: Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 7 (bảy) năm trở lên;
b) Hạng II: Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 5 (năm) năm trở lên;
c) Hạng III: Có trình độ chuyên môn phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 3 (ba) năm trở lên đối với cá nhân có trình độ đại học; từ 5 (năm) năm trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp chuyên nghiệp.
3. Đạt yêu cầu sát hạch về kinh nghiệm nghề nghiệp và kiến thức pháp luật liên quan đến lĩnh vực hành nghề.
Điều 46. Chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng
1. Các lĩnh vực cấp chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng gồm:
a) Khảo sát địa hình;
b) Khảo sát địa chất, địa chất thủy văn công trình.
2. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng phù hợp với loại hình khảo sát được quy định tại Điều 73 của Luật Xây dựng năm 2014 như sau:
a) Hạng I: Đã làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng chuyên ngành ít nhất 1 (một) dự án nhóm A hoặc 5 (năm) dự án nhóm B hoặc ít nhất 2 (hai) công trình cấp I hoặc 3 (ba) công trình cấp II cùng loại;
b) Hạng II: Đã làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng chuyên ngành ít nhất 2 (hai) dự án nhóm B hoặc 5 (năm) dự án nhóm C hoặc ít nhất 2 (hai) công trình cấp II hoặc 3 (ba) công trình cấp III cùng loại;
c) Hạng III: Đã tham gia khảo sát xây dựng chuyên ngành ít nhất 3 (ba) dự án nhóm C hoặc ít nhất 2 (hai) công trình cấp III hoặc 3 (ba) công trình cấp IV cùng loại.
3. Phạm vi hoạt động khảo sát xây dựng:
a) Hạng I: Được làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng tất cả các nhóm dự án, các cấp công trình cùng lĩnh vực và cùng loại công trình được ghi trong chứng chỉ hành nghề;
b) Hạng II: Được làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng dự án nhóm B, công trình cấp II trở xuống cùng lĩnh vực và cùng loại công trình được ghi trong chứng chỉ hành nghề;
c) Hạng III: Được làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng dự án nhóm C, công trình cấp III trở xuống cùng lĩnh vực và cùng loại công trình được ghi trong chứng chỉ hành nghề.
Điều 47. Chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng
1. Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng phải có trình độ đại học trở lên thuộc chuyên ngành kiến trúc, quy hoạch và các chuyên ngành phù hợp với yêu cầu của đồ án quy hoạch và đáp ứng các điều kiện tương ứng với các hạng sau:
a) Hạng I: Đã làm chủ trì thiết kế, chủ trì thẩm định thiết kế bộ môn chuyên ngành của ít nhất 1 (một) đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên tỉnh, 2 (hai) đồ án quy hoạch vùng tỉnh hoặc 3 (ba) đồ án quy hoạch vùng liên huyện hoặc 5 (năm) đồ án quy hoạch vùng huyện, 5 (năm) đồ án quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù;
b) Hạng II: Đã làm chủ trì thiết kế hoặc chủ trì thẩm định thiết kế bộ môn chuyên ngành của ít nhất 1 (một) đồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh, 2 (hai) đồ án quy hoạch vùng liên huyện hoặc 3 (ba) đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện hoặc 3 (ba) đồ án quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù;
c) Hạng III: Đã tham gia thiết kế hoặc thẩm định thiết kế bộ môn chuyên ngành của ít nhất 1 (một) đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện hoặc 3 (ba) đồ án quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù hoặc 5 (năm) đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn.
2. Phạm vi hoạt động:
a) Hạng I: Được làm chủ nhiệm đồ án, chủ trì bộ môn chuyên ngành của các đồ án quy hoạch xây dựng;
b) Hạng II: Được làm chủ nhiệm đồ án, chủ trì bộ môn chuyên ngành đồ án quy hoạch vùng tỉnh, vùng liên huyện, vùng huyện, quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù có quy mô dân số tương đương với đô thị loại II trở xuống, quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù, quy hoạch xây dựng nông thôn;
c) Hạng III: Được làm chủ nhiệm đồ án, chủ trì bộ môn chuyên ngành đồ án quy hoạch vùng huyện, quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù, quy hoạch xây dựng nông thôn.
Điều 48. Chứng chỉ hành nghề thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng
1. Các lĩnh vực cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình bao gồm:
a) Thiết kế kiến trúc công trình;
b) Thiết kế nội – ngoại thất công trình; thiết kế cảnh quan;
c) Thiết kế kết cấu công trình;
d) Thiết kế điện – cơ điện công trình;
đ) Thiết kế cấp – thoát nước;
e) Thiết kế thông gió – cấp thoát nhiệt;
g) Thiết kế mạng thông tin – liên lạc trong công trình xây dựng;
h) Thiết kế phòng cháy – chữa cháy.
2. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình:
a) Hạng I: Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, thẩm định, thẩm tra thiết kế phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 2 (hai) công trình cấp II và đã tham gia thiết kế, thẩm định, thẩm tra thiết kế ít nhất 1 (một) công trình cấp I trở lên cùng loại với công trình ghi trong chứng chỉ hành nghề;
b) Hạng II: Đã làm chủ trì thiết kế, thẩm định, thẩm tra thiết kế phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 5 (năm) công trình cấp III và đã tham gia thiết kế, thẩm định, thẩm tra thiết kế ít nhất 1 (một) công trình cấp II trở lên cùng loại với công trình ghi trong chứng chỉ hành nghề;
c) Hạng III: Đã tham gia thiết kế, thẩm định, thẩm tra thiết kế phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 3 (ba) công trình cấp III hoặc 5 (năm) công trình cấp IV cùng loại với công trình ghi trong chứng chỉ hành nghề,
3. Phạm vi hoạt động:
a) Hạng I: Được làm chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, chủ trì thẩm tra thiết kế các cấp công trình cùng loại đối với công trình được ghi trong chứng chỉ hành nghề. Được làm chủ nhiệm lập tất cả các nhóm dự án cùng loại dự án được cấp chứng chỉ hành nghề;
b) Hạng II: Được làm chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, chủ trì thẩm tra thiết kế công trình cấp II trở xuống cùng loại đối với công trình được ghi trong chứng chỉ hành nghề. Được làm chủ nhiệm lập dự án nhóm B, nhóm C cùng loại dự án được cấp chứng chỉ hành nghề;
c) Hạng III: Được làm chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, chủ trì thẩm tra thiết kế công trình cấp III, cấp IV cùng loại đối với công trình được ghi trong chứng chỉ hành nghề. Được làm chủ nhiệm lập dự án nhóm C cùng loại dự án được cấp chứng chỉ hành nghề.
Điều 49. Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng
1. Các lĩnh vực cấp chứng chỉ giám sát thi công xây dựng:
a) Giám sát công tác xây dựng và hoàn thiện;
b) Giám sát công tác lắp đặt thiết bị công trình;
c) Giám sát công tác lắp đặt thiết bị công nghệ.
2. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng:
a) Hạng I: Đã trực tiếp giám sát thi công phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 1 (một) công trình cấp I hoặc 2 (hai) công trình cấp II cùng loại;
b) Hạng II: Đã trực tiếp giám sát thi công hoặc chủ trì thiết kế, thi công phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 1 (một) công trình cấp II hoặc 2 (hai) công trình cấp III cùng loại;
c) Hạng III: Đã trực tiếp tham gia giám sát thi công hoặc tham gia thiết kế, thẩm định thiết kế, thi công xây dựng ít nhất 1 (một) công trình cấp III hoặc 2 (hai) công trình cấp IV cùng loại.
3. Phạm vi hoạt động:
a) Hạng I: Được làm giám sát trưởng, trực tiếp giám sát thi công xây dựng tất cả các cấp công trình cùng loại được ghi trong chứng chỉ hành nghề;
b) Hạng II: Được làm giám sát trưởng, trực tiếp giám sát thi công xây dựng công trình từ cấp II trở xuống, tham gia giám sát một số phần việc của công trình cấp I cùng loại với công trình được ghi trong chứng chỉ hành nghề;
c) Hạng III: Được làm giám sát trưởng, trực tiếp giám sát thi công xây dựng công trình từ cấp III trở xuống, tham gia giám sát một số phần việc của công trình cấp II cùng loại với công trình được ghi trong chứng chỉ hành nghề.
Điều 50. Chứng chỉ hành nghề kiểm định xây dựng
1. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề kiểm định xây dựng:
a) Hạng I: Đã có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng I; chứng chỉ thiết kế xây dựng hạng I; đã làm chủ trì kiểm định, chủ trì thiết kế hoặc đã trực tiếp giám sát thi công xây dựng ít nhất 1 (một) công trình cấp I hoặc 2 (hai) công trình cấp II cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ;
b) Hạng II: Đã có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng II; chứng chỉ thiết kế xây dựng hạng II; đã làm chủ trì kiểm định, chủ trì thiết kế hoặc đã trực tiếp giám sát thi công xây dựng ít nhất 1 (một) công trình cấp II hoặc 2 (hai) công trình cấp III cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ;
c) Hạng III: Đã có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng III; chứng chỉ thiết kế xây dựng hạng III; đã làm chủ trì kiểm định, chủ trì thiết kế hoặc đã trực tiếp giám sát thi công xây dựng ít nhất 2 (hai) công trình cấp III hoặc 3 (ba) công trình cấp IV cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ.
2. Phạm vi hoạt động:
a) Hạng I: Được làm chủ trì kiểm định tất cả các cấp công trình cùng loại được ghi trong chứng chỉ hành nghề;
b) Hạng II: Được làm chủ trì kiểm định công trình cấp II trở xuống cùng loại với công trình được ghi trong chứng chỉ hành nghề;
c) Hạng III: Được làm chủ trì kiểm định công trình cấp III, cấp IV cùng loại với công trình được ghi trong chứng chỉ hành nghề.
Điều 51. Chứng chỉ hành nghề an toàn lao động trong xây dựng
1. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề an toàn lao động trong xây dựng đối với từng hạng như sau:
a) Hạng I: Đã trực tiếp tham gia thi công xây dựng công trình hoặc làm cán bộ chuyên trách về an toàn lao động trên công trường xây dựng ít nhất 1 (một) công trình cấp I hoặc 2 (hai) công trình cấp II;
b) Hạng II: Đã trực tiếp tham gia thi công xây dựng công trình hoặc làm cán bộ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm về an toàn lao động trên công trường xây dựng ít nhất 1 (một) công trình cấp II hoặc 2 (hai) công trình cấp III;
c) Hạng III: Đã trực tiếp tham gia thi công xây dựng công trình hoặc làm cán bộ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm về an toàn lao động trên công trường xây dựng ít nhất 1 (một) công trình cấp III hoặc 2 (hai) công trình cấp IV.
2. Phạm vi hoạt động:
a) Hạng I: Được phụ trách công tác an toàn lao động hoặc làm cán bộ chuyên trách về an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình tất cả các cấp;
b) Hạng II: Được phụ trách công tác an toàn lao động hoặc làm cán bộ chuyên trách về an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình cấp I trở xuống;
c) Hạng III: Được phụ trách công tác an toàn lao động hoặc làm cán bộ chuyên trách an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình cấp II, cấp III.
Điều 52. Chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng
1. Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng được chủ trì thực hiện các công việc về quản lý chi phí đầu tư xây dựng gồm:
a) Xác định, thẩm tra tổng mức đầu tư xây dựng; phân tích rủi ro và đánh giá hiệu quả đầu tư của dự án;
b) Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư, định mức xây dựng, giá xây dựng công trình, chỉ số giá xây dựng;
c) Đo bóc khối lượng;
d) Xác định, thẩm tra dự toán xây dựng;
đ) Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng trong hoạt động xây dựng;
e) Kiểm soát chi phí xây dựng công trình;
g) Lập, thẩm tra hồ sơ thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng, quy đổi vốn đầu tư công trình xây dựng sau khi hoàn thành được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng.
2. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng:
a) Hạng I: Đã tham gia quản lý chi phí đầu tư xây dựng hoặc chủ trì lập tổng mức đầu tư của ít nhất 1 (một) dự án nhóm A hoặc 3 (ba) dự án nhóm B hoặc đã lập dự toán xây dựng của ít nhất 2 (hai) công trình cấp I hoặc 5 (năm) công trình cấp II;
b) Hạng II: Đã tham gia quản lý chi phí đầu tư xây dựng hoặc chủ trì lập tổng mức đầu tư của ít nhất 1 (một) dự án nhóm B hoặc 3 (ba) dự án nhóm C hoặc đã lập dự toán xây dựng của ít nhất 1 (một) công trình cấp I hoặc 3 (ba) công trình cấp II hoặc 10 (mười) công trình cấp III;
c) Hạng III: Đã tham gia lập tổng mức đầu tư của ít nhất 1 (một) dự án nhóm C hoặc 2 (hai) Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng hoặc đã lập dự toán xây dựng của ít nhất 2 (hai) công trình cấp III hoặc 10 (mười) công trình cấp IV.
3. Phạm vi hoạt động:
a) Hạng I: Được chủ trì thực hiện tư vấn định giá xây dựng không phân biệt nhóm dự án và cấp công trình xây dựng;
b) Hạng II: Được chủ trì thực hiện tư vấn định giá xây dựng dự án từ nhóm B trở xuống và công trình từ cấp I trở xuống;
c) Hạng III: Được chủ trì thực hiện tư vấn định giá xây dựng dự án nhóm C, dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng và công trình từ cấp II trở xuống.
Điều 53. Điều kiện đối với chỉ huy trưởng công trường
1. Cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng công trường phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với các hạng như sau:
a) Hạng I: Có chứng chỉ hành nghề tư vấn giám sát thi công xây dựng hoặc chứng chỉ hành nghề an toàn lao động hạng I; đã làm chỉ huy trưởng công trường thi công xây dựng ít nhất 1 (một) công trình cấp I hoặc 2 (hai) công trình cấp II cùng loại;
b) Hạng II: Có chứng chỉ hành nghề tư vấn giám sát thi công xây dựng hoặc chứng chỉ hành nghề an toàn lao động hạng II; đã làm chỉ huy trưởng công trường thi công xây dựng ít nhất 1 (một) công trình cấp II hoặc 2 (hai) công trình cấp III cùng loại;
c) Hạng III: Có chứng chỉ hành nghề tư vấn giám sát thi công xây dựng hoặc chứng chỉ hành nghề an toàn lao động hạng III; đã trực tiếp tham gia thi công xây dựng ít nhất 1 (một) công trình cấp III hoặc 2 (hai) công trình cấp IV cùng loại.
2. Phạm vi hoạt động:
a) Hạng I: Được làm chỉ huy trưởng công trường mọi cấp công trình cùng loại;
b) Hạng II: Được làm chỉ huy trưởng công trường trong đó có công trình cấp II cùng loại trở xuống;
c) Hạng III: Được làm chỉ huy trưởng công trường trong đó có công trình cấp III, cấp IV cùng loại.
Điều 54. Điều kiện năng lực đối với giám đốc quản lý dự án
1. Giám đốc quản lý dự án thuộc các Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực, tư vấn quản lý dự án, chủ đầu tư trực tiếp thực hiện quản lý dự án và Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Điều này.
2. Giám đốc quản lý dự án phải có trình độ chuyên môn thuộc chuyên ngành xây dựng phù hợp với yêu cầu của dự án, có chứng nhận nghiệp vụ về quản lý dự án và đáp ứng các điều kiện tương ứng với mỗi hạng dưới đây:
a) Giám đốc quản lý dự án hạng I: Có chứng chỉ hành nghề thiết kế hạng I hoặc chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng I hoặc đã là Giám đốc quản lý dự án của 1 (một) dự án nhóm A hoặc 2 (hai) dự án nhóm B cùng loại hoặc đã là chỉ huy trưởng công trường hạng I;
b) Giám đốc quản lý dự án hạng II: Có chứng chỉ hành nghề thiết kế hạng II hoặc chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng II hoặc đã là Giám đốc quản lý dự án của 1 (một) dự án nhóm B hoặc 2 (hai) dự án nhóm C cùng loại hoặc đã là chỉ huy trưởng công trường hạng II;
c) Giám đốc quản lý dự án hạng III: Có chứng chỉ hành nghề thiết kế hoặc chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng III hoặc đã là Giám đốc tư vấn quản lý dự án của 1 (một) dự án nhóm C cùng loại hoặc đã là chỉ huy trưởng công trường hạng III.
3. Phạm vi hoạt động:
a) Giám đốc quản lý dự án hạng I: Được làm giám đốc quản lý dự án tất cả các nhóm dự án;
b) Giám đốc quản lý dự án hạng II: Được làm giám đốc quản lý dự án nhóm B, nhóm C;
c) Giám đốc quản lý dự án hạng III: Được làm giám đốc quản lý dự án nhóm C và các dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng.
Điều 55. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng gồm các tài liệu sau:
1. Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu quy định của Bộ Xây dựng.
2. Bản sao các văn bằng, chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ do cơ sở hợp pháp cấp.
3. Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn về hoạt động xây dựng liên quan đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu quy định của Bộ Xây dựng kèm theo bản sao các hợp đồng hoạt động xây dựng mà cá nhân đã tham gia thực hiện các công việc liên quan đến nội dung kê khai trong hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. Người kê khai phải chịu trách nhiệm về sự trung thực và tính chính xác của nội dung kê khai.
Điều 56. Sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
1. Nội dung sát hạch gồm 2 phần liên quan đến nội dung hành nghề:
a) Phần về kiến thức chuyên môn;
b) Phần về kiến thức pháp luật.
2. Tổ chức sát hạch:
a) Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề thành lập Hội đồng để thực hiện công tác sát hạch;
b) Thành phần Hội đồng sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề gồm: Đại diện cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề là Chủ tịch hội đồng và là thường trực hội đồng; đại diện của hội nghề nghiệp có liên quan; chuyên gia có trình độ chuyên môn cao thuộc lĩnh vực sát hạch do Chủ tịch hội đồng mời;
c) Bộ Xây dựng thống nhất quản lý chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trong cả nước thông qua việc cấp và quản lý số chứng chỉ hành nghề; công khai danh sách các cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trên Trang thông tin điện tử của mình.
3. Bộ Xây dựng quy định chi tiết về Hội đồng sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề; hình thức, thời gian, nội dung sát hạch cấp và cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng).

Đào tạo cấp chứng chỉ sơ cấp nghề điện dân dụng, điện công nghiệp

VIN ĐÀO TẠO CÁN BỘ HÀ NỘI
Tel: 0976 684 888 (Ms Nga)
———o0o———
THÔNG BÁO
TUYN SINH H SƠ CP NGH NĂM 2015
I. NGH ĐÀO TO
– Cắt gọt kim loại
– Vận hành máy rải thảm
– Vận hành xe nâng,máy nâng hàng
– Vận hành búa đóng cọc
– Điện thuỷ lực máy thi công xây dựng
– Xác định tính chất cơ lý đất trong phòng và hiện trường
– Thí nghiệm và kiểm tra chất lượng cầu đường bộ
– Vận hành cần, cầu trục
– Sửa chữa điện máy công trình
– Vẽ kỹ thuật trên máy tính
– Xác định tính chất cơ lý kim loại và mối hàn
– Xác định tính chất cơ lý nhựa và bê tông nhựa
– Xác định tính chất cơ lý bê tông xi măng
– Sửa chữa cơ khí động cơ
– Sửa chữa hệ thống khung gầm ô tô
– Sửa chữa điện lạnh ô tô
– Nề hoàn thiện
– Điện dân dụng
– Điện công nghiệp
– Hàn
– Công nghệ ô tô
– Lắp đặt cầu
– Điện máy thi công
– Điện nước
– Vận hành cầu trục
– Vận hành máy xúc
– Vận hành máy ủi
– Vận hành máy san
– Vận hành máy lu
– Trắc địa công trình
– Duy tu sửa chữa cầu đường bộ.
– Nấu ăn.
II. HC PHÍ
– Mức thu theo khung học phí do Nhà nước quy định, thu theo từng học kỳ.
III. ĐI TƯỢNG TUYN SINH
– Tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp THCS.
IV. HÌNH THC ĐĂNG KÍ VÀ NHN H SƠ
– Đăng ký và nộp hồ sơ trực tiếp tại vă phòng vào giờ hành chính hàng ngày trong tuần (trừ chủ nhật) bao gồm:
+ Giấy khám sức khỏe
+ Sơ yếu lí lịch
+ 2 ảnh 3×4
+ CMT photo
– Gửi hồ sơ qua đường bưu điện
V. THÔNG TIN LIÊN H
VIN ĐÀO TẠO CÁN BỘ HÀ NỘI
VPDD: B8 – Ngách 6- Ngõ 106 Hoàng Quốc Việt– Cầu Giấy – Hà Ni
Tel: 0976684888/01692889288 (Ms Nga)
Email: vuthuynga.edu@gmail.com
Skype: vuthuynga1988

 

Fanpage:  https://www.facebook.com/TuVanCapChungChiHanhNgheXayDung/?ref=hl

Đào tạo cấp chứng chỉ sơ cấp nghề điện dân dụng, điện công nghiệp

VIN ĐÀO TẠO CÁN BỘ HÀ NỘI
Tel: 0976 684 888 (Ms Nga)
———o0o———
THÔNG BÁO
TUYN SINH H SƠ CP NGH NĂM 2015
I. NGH ĐÀO TO
– Cắt gọt kim loại
– Vận hành máy rải thảm
– Vận hành xe nâng,máy nâng hàng
– Vận hành búa đóng cọc
– Điện thuỷ lực máy thi công xây dựng
– Xác định tính chất cơ lý đất trong phòng và hiện trường
– Thí nghiệm và kiểm tra chất lượng cầu đường bộ
– Vận hành cần, cầu trục
– Sửa chữa điện máy công trình
– Vẽ kỹ thuật trên máy tính
– Xác định tính chất cơ lý kim loại và mối hàn
– Xác định tính chất cơ lý nhựa và bê tông nhựa
– Xác định tính chất cơ lý bê tông xi măng
– Sửa chữa cơ khí động cơ
– Sửa chữa hệ thống khung gầm ô tô
– Sửa chữa điện lạnh ô tô
– Nề hoàn thiện
– Điện dân dụng
– Điện công nghiệp
– Hàn
– Công nghệ ô tô
– Lắp đặt cầu
– Điện máy thi công
– Điện nước
– Vận hành cầu trục
– Vận hành máy xúc
– Vận hành máy ủi
– Vận hành máy san
– Vận hành máy lu
– Trắc địa công trình
– Duy tu sửa chữa cầu đường bộ.
– Nấu ăn.
II. HC PHÍ
– Mức thu theo khung học phí do Nhà nước quy định, thu theo từng học kỳ.
III. ĐI TƯỢNG TUYN SINH
– Tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp THCS.
IV. HÌNH THC ĐĂNG KÍ VÀ NHN H SƠ
– Đăng ký và nộp hồ sơ trực tiếp tại vă phòng vào giờ hành chính hàng ngày trong tuần (trừ chủ nhật) bao gồm:
+ Giấy khám sức khỏe
+ Sơ yếu lí lịch
+ 2 ảnh 3×4
+ CMT photo
– Gửi hồ sơ qua đường bưu điện
V. THÔNG TIN LIÊN H
VIN ĐÀO TẠO CÁN BỘ HÀ NỘI
VPDD: B8 – Ngách 6- Ngõ 106 Hoàng Quốc Việt– Cầu Giấy – Hà Ni
Tel: 0976684888/01692889288 (Ms Nga)
Email: vuthuynga.edu@gmail.com
Skype: vuthuynga1988

 

Fanpage:  https://www.facebook.com/TuVanCapChungChiHanhNgheXayDung/?ref=hl

Luyện thì chứng chỉ Tiếng Anh B1, B2 theo tiêu chuẩn Châu Âu

Luyện thi chứng chỉ tiếng anh B1, B2 theo tiêu chuẩn Châu Âu

 

LUYỆN THI,LÀM CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ A1, A2, B1, B2, C1 THEO KHUNG THAM CHIẾU CHÂU ÂU- ĐỀ ÁN NGOẠI NGỮ 2020
( CA B GIÁO DC VÀ TRUNG TÂM )

Tel: 0976684888/01692889288 (Ms Nga)
Trung Tâm Ngoại Ngữ Và Tin Học Hà Nội khai giảng các lớp bồi dưỡng ngắn hạn nâng cao năng lực Tiếng Anh để tham dự kì thi cấp chứng chỉ A1, A2, B1, B2, C1 theo khung tham chiếu (CEFR) thuộc đề án Ngoại ngữ Quốc gia 2020, cụ thể như sau:

1. Đôí tượng
– Sinh viên tốt nghiệp các trường đại học, cao đẳng;
– Các giáo viên đang tham gia giảng dạy bộ môn tiếng Anh các cấp từ tiểu học đến trung học phổ thông, cao đẳng và đại học;
– Các giáo viên bộ môn tùy theo cấp học bắt buộc phải có chứng chỉ A1, A2, B1 hoàn thiện trước tháng 12/2014
– Các học viên chuẩn bị tốt nghiệp trình độ thạc sĩ (đầu vào, đầu ra) cần đạt trình độ tiếng Anh chuẩn B1, B2 châu Âu theo yêu cầu của
Bộ Giaó dục và Đào tạo, những người định cư và làm việc ở nước ngoài.
2. Khai giảng
– Các lớp luyện thi và thi tổ chức liên tục hàng tháng. Đảm bảo muộn nhất sau 20 ngày kể từ ngày đăng kí sẽ tổ chức thi và cấp chứng chỉ.
– Với các đối tác ở tỉnh xa nếu tổ chức được số lượng 40 học viên trở lên chúng tôi sẵn sàng kết hợp và cử giáo viên giảng dạy, tổ chức thi tại cơ sở.
Nhằm rút ngắn thời gian và giảm bớt chi phí cho việc luyện thi, Trung tâm có triển khai chương trình Luyện thi A1, A2, B1, B2, C1 cam kết đỗ 100% sau khóa học ngắn hạn. Thi đậu mới thu tiền.
3. Hồ sơ đăng kí
– 2 ảnh 3×4 (ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh)
– Chứng minh thư: 1 bản
MỌI CHI TIẾT ĐĂNG KÍ XIN LIÊN HỆ:
Tel: 0976684888/01692889288 (Ms Nga)

Email: vuthuynga.edu@gmail.com

Skype: vuthuynga1988

LỚP HỌC TƯ VẤN GIÁM SÁT TẠI NGHỆ AN, HÀ TĨNH MỚI NHẤT, học phí ưu đãi, giảng viên đầu ngành, liên tục khai giảng.
VIỆN NGHIÊN CỨU ĐÀO TẠO BỒI DƯỠNG CÁN BỘ HÀ NỘI
Tel: 0976.684.888
Email: vuthuynga.edu@gmail.com – YM: thuynga_tuvanchungchi
—————-
– Tư vấn thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề do Sở xây dựng cấp, phạm vi hoạt động toàn quốc.
BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP , DÂN DỤNG VÀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT ; XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG THEO CHƯƠNG TRÌNH KHUNG CỦA BỘ XÂY DỰNG
– Căn cứ Thông tư 25/2009/TT-BXD ngày 29/7/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và giám sát thi công xây dựng công trình;
– Căn cứ Quyết định số 185/QĐ-BXD ngày 10/02/2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công nhận cơ sở đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình.
Lớp học tư vấn giám sát liên tục khai vào các ngày giảng ngày 16 và 23 hàng tháng.
Thời gian học: Học 6 buổi vào giờ hành chính các ngày thứ 6,7 và CN
( Có thể linh động với các trường hợp đặc biệt )
Chứng nhận cho cả 3 lĩnh vực: Dân dụng công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật, Giao thông, Thủy lợi và Thủy điện.
Địa điểm:
Tại Hà Tĩnh – Tại Trường Chính Trị Trần Phú, TP Hà Tĩnh
Tại Nghệ An – Học tại Trường Đại Học Vinh
Chương trình học gồm 4 học phần:
Học phần 1: Quy định của pháp luật và các vấn đề chung về giám sát thi công xây dựng công trình.
Chuyên đề 1: Văn bản quy phạm pháp luật ( VBQPPL) điều chỉnh hoạt động điều chỉnh hoạt động đầu tư xây dựng công trình và vận dụng VBQPPL trong giám sát thi công xây dựng công trinh.
Chuyên đề 2: Nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng công trinh.
Chuyên đề 3: Hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn, kỹ thuật thi công và nghiệm thu.
Chuyên đề 4: Quy trình và nội dung giám sát tiến độ, an toàn lao động và vệ sinh môi trường trong thi công xây dựng công trình.
Chuyên đề 5: Giám sát công tác xây dựng.
Chuyên đề 6: Giám sát công tác thí nghiệm, quan trắc, đo đạc trong thi công xây dựng công trình.
Học phần 2: giám sát thi công xây dựng công trình dân dụng công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật.
Chuyên đề 7: Giám sát thi công phần nền và móng công trình dân dụng , công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật.
Chuyên đề 8: Giám sát thi công kết cấu bê tông, cốt thép và kết cấu gạch đá.
Chuyên đề 9: Giám sát thi công két cấu thép và kết cấu kim loại khác.
Chuyên đề 10: Giám sát thi công lắp đặt thiết bị công trình.
Chuyên đề 11: Giám sát công tác thi công hoàn thiện công trình.
Chuyên đề 12: Giám sát công tác thi công các công trình hạ tầng kỹ thuật trong khu đô thị và khu công nghiệp.
Chuyên đề 13: Giám sát công tác thi công lắp đặt thiết bị công nghệ trong công trình công nghiệp.
Học phần 3: giám sát thi công xây dựng công trình giao thông
-Giám sát thi công xây dựng công trình giao thông.
– Giám sát công trình cầu
– Giám sát thi công công trình hầm
– Giám sát thi công công trình đường bộ, sân bay.
– Giám sát thi công công trình cảng, đường thủy.
– Giám sát thi công công trình đường sắt.
Phần 4: giám sát thi công xây dựng công trình thủy lợi, thủy điện.
– Giám sát công tác dẫn dòng thi công, nền và móng công trình thủy lợi, thủy điện.
– Giám sát thi công công tác bê tông, bê tông cốt thép thường (CVC); bê tông đấm lăn, (RCC) và kết cấu gạch, đá.
– Giám sát thi công các công trình đất, đá
– Giám sát thi công lắp đặt các thiết bị thủy công và thiết bị cơ điện trên công trình thủy lợi, thủy điện.
Học phí: 1.700.000 (bao gồm cho 3 lĩnh vực: giao thông, thủy lợi, xây dựng, thủy điện, kinh phí trên bao gồm tài liệu học tập,chứng nhận cuối khóa và giải khát giữa giờ cho các học viên…). GIẢM 15 – 20% học phí cho các bạn đang là sinh viên, đối tượng cán bộ đi học với số đông.
LIÊN HỆ ĐĂNG KÝ
Học viên có nhu cầu tham dự khoá học xin vui lòng liên hệ đăng ký trước ngày khai giảng khoá học bằng cách gửi Email, Yahoo, Hotline, fax…
Hồ sơ: Nộp 02 ảnh 3 x 4cm, 01 bản photo chứng minh thư nhân dân, 01 bản photo bằng tốt nghiệp(thẻ sinh viên) tại phòng học.
Kinh phí sẽ nộp tại lớp học vào buổi khai giảng hoặc chuyển khoản.
Chúng tôi đảm bảo chất lượng giảng dạy. Mọi thắc mắc xin liên hệ:
Viện Nghiên Cứu và Đào Tạo Bồi Dưỡng Cán Bộ Hà Nội
– Hotline: 0976.684.888/01692889288 (Thúy Nga phòng tuyển sinh)
Website: http://tuvanchungchixaydung.blogspot.com/
Cách liên hệ nhanh nhất: Call, SMS, Yahoo, Email …
Ghi chú: Có lớp đào tạo qua mạng để tạo điều kiện cho các Anh(chị) ở xa, không có điều kiện đi lại nhiều.
(Ngoài ra viện thường xuyên khai giảng lớp tư đấu thầu,chỉ huy trưởng,quản lý dự án,định giá, dự toán, …)
Liên hệ: Cập nhật lịch học mới và phòng học cụ thể

Tư vấn cấp chứng chỉ hành nghề Giám sát,Thiết kế,Khảo sát toàn quốc

TƯ VẤN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ XÂY DỰNG

Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng.(Tải Nghị định mời kích vào 15/2013/NĐ-CP) Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/4/2013 và thay thế: 1. Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004, 2. Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ và 3. Khoản 4 Điều 13, Điều 18 và Điều 30 của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ

Căn cứ Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng và và Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ vềPHÂN LOẠI CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG áp dụng đối với tư vấn giám sát;

CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XD

– Chứng chỉ hành nghề Kỹ sư định giá hạng 1

– Chứng chỉ hành nghề Kỹ sư định giá hạng 2

CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ GIÁM SÁT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH:
– Chứng chỉ hành nghề giám sát xây dựng dân dụng và công nghiệp
– Chứng chỉ hành nghề giám sát hạ tầng kỹ thuật
– Chứng chỉ hành nghề giám sát công trình giao thông
– Chứng chỉ hành nghề giám sát thủy lợi, thủy điện(Giám sát công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn).
– Chứng chỉ hành nghề giám sát công tác khảo sát địa chất công trình.
– Chứng chỉ hành nghề giám sát công tác khảo sát địa chất thuỷ văn
– Chứng chỉ hành nghề giám sát công tác lắp đặt thiết bị công trình (ghi rõ loại công trình).
– Chứng chỉ hành nghề giám sát công tác lắp đặt thiết bị công nghệ (ghi rõ loại công trình).

– Chứng chỉ hành nghề giám sát các công trình đường dây và trạm biến áp đến 35KV hoặc 110KV
– Chứng chỉ hành nghề giám sát điện – thông tin liên lạc, điện tử, viễn thông , tin học

– Chứng chỉ hành nghề giám sát ngành thông gió và điều hòa không khí
– Chứng chỉ hành nghề giám sát công tác xây dựng và hoàn thiện công trình cơ điện dân dụng công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật (GS lắp đặt thiết bị điện và TT liên lạc)

– Chứng chỉ hành nghề giám sát lắp đặt thiết bị hệ thống phòng cháy chữa cháy

– Chứng chỉ hành nghề giám sát lắp đặt thiết bị điện dân dụng – điện công nghiệp

– Chứng chỉ hành nghề giám sát công trình hầm mỏ địa chất

– Chứng chỉ giám sát,thiết kế cấp thoát nước và xử lý rác thải môi trường
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KIẾN TRÚC SƯ HOẠT ĐỘNG XD
– Chứng chỉ hành nghề Thiết kế quy hoạch xây dựng.
– Chứng chỉ hành nghề Thiết kế kiến trúc công trình.
– Chứng chỉ hành nghề Thiết kế nội ngoại thất công trình
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KỸ SƯ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
+ Chứng chỉ hành nghề Khảo sát xây dựng bao gồm:
– Chứng chỉ Khảo sát địa hình.
– Chứng chỉ Khảo sát địa chất công trình.
– Chứng chỉ Khảo sát địa chất thuỷ văn.
+ Chứng chỉ hành nghề Thiết kế xây dựng bao gồm các lĩnh vực chủ yếu:
– Chứng chỉ Thiết kế kết cấu công trình.
– Chứng chỉ Thiết kế điện công trình.
– Chứng chỉ Thiết kế cơ điện công trình.
– Chứng chỉ Thiết kế cấp- thoát nước.
– Chứng chỉ Thiết kế cấp nhiệt.
– Chứng chỉ Thiết kế thông gió, điều hoà không khí.
– Chứng chỉ Thiết kế mạng thông tin- liên lạc trong công trình xây dựng.
– Chứng chỉ Thiết kế công trình giao thông

– Chứng chỉ Thiết kế công trình thủy lợi – thủy điện

– Chứng chỉ Thiết kế hạ tầng kỹ thuật

– Chứng chỉ Thiết kế xây dựng dân dụng công nghiệp

– Chứng chỉ Chứng chỉ thiết kế tổng mặt bằng xây dựng

– Chứng chỉ Thiết kế phòng cháy chữa cháy

– Chứng chỉ Thiết kế công trình hầm mỏ địa chất

HỒ SƠ XIN CẤP CHỨNG CHỈ:

+ 3 Bằng tốt nghiệp – ( công chứng )
+ 3 Chứng minh thư – ( công chứng cả hai mặt)
+ 3 Chứng nhận bồi dưỡng – ( công chứng đối với TVGS và Định giá )
+ 3 ảnh ( 3*4 )

(Trường hợp gia hạn chứng chỉ phải công chứng chứng chỉ cũ)
Ghi chú: – Yêu cầu tốt nghiệp TC,CĐ,ĐH chuyên ngành phù hợp và được 3 năm kinh nghiệm trở lên, tính theo tháng/ năm tốt nghiệp của bằng tốt nghiệp(đối với TVGS).
– Đối với Định giá, kiến trúc sư + thiết kế yêu cầu được 5 năm kinh nghiệm trở lên(10 năm đối với kỹ sư định giá hạng 1), số năm được tính theo tháng/ năm tốt nghiệp của bằng tốt nghiệp.

Mọi thông tin chi tiết xin liên hệ:

Vũ Thúy Nga – Viện Nghiên Cứu Đào Tạo & Bồi Dưỡng Cán Bộ Hà Nội
Địa chỉ: P312 tầng 3 Nhà 2B – Viện Khoa Học và Công Nghệ Việt Nam – 18 Hoàng Quốc Việt – Cầu Giấy – Hà Nội.

– Thời gian trả kết quả: Sau 25 ngày kể từ thời gian nhận hồ sơ hợp lệ. Linh động cấp nhanh chứng chỉ cho những ai đang cần gấp để đăng ký kinh doanh.
Tại các tỉnh,TP các Anh(chị) có nhu cầu làm dịch vụ cấp chứng chỉ xin vui lòng chuyển phát nhanh hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ ở trên.

Website: http://tuvanchungchixaydung.blogspot.com  hoặc https://tuvanchungchixd.wordpress.com/

 Hotline: 0976 684 888(Thúy Nga)

https://www.facebook.com/TuVanCapChungChiHanhNgheXayDung?ref=hl

Email : vuthuynga.edu@gmail.com ,YM hỗ trợ trực tuyến: thuynga_tuvanchungchi

 

* NGOÀI TA VIỆN CHÚNG TÔI MỞ LỚP ĐÀO TẠO KHÓA HỌC NGHIỆP VỤ- Liên tục khai giảng tại các tỉnh

– Nghiệp vụ đấu thầu (hướng dẫn nghị định 85/2009/NĐ-CP thay thế nghị định 58/2008/NĐ-CP). – Kinh phí: 1.000.000Đ.
– Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình (theo thông tư 25/2009/TT-BXD). – Kinh phí: 1.000.000.000Đ
– Nghiệp vụ đấu thầu và quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. Kinh phí: 1.000.000Đ.
– Giám đốc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. Kinh phí:1.200.000Đ
– Giám sát thi công xây dựng công trình cấp chứng nhận 3 lĩnh vực (XD dân dụng, công nghiệp, HTKT; giao thông; thủy lợi – thủy điện). Kinh phí:1.700.000Đ
– Bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng (theo Quyết định 01/2008/QĐ-BXD ngày 01/02/2008).Kinh phí:1.300.000Đ
– Bồi dưỡng nghiệp vụ chỉ huy trưởng công trình xây dựng. Kinh phí:1.000.000Đ
– Đào tạo về môi giới, định giá, quản lý điều hành bất động sản. Kinh phí:1.300.000Đ
– Chứng nhận an toàn lao động. Kinh phí: 1.000.000Đ
– Đào tạo thí nghiệm viên và quản lý phòng thí nghiệm chuyên ngành XD(Thí nghiệm viên về đất,vật liệu xây dựng ….). Kinh phí:1.900.000Đ
– Lập dự toán và đo bóc khối lượng công trình. Kinh phí: 1.000.000Đ

 

CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ TƯ VẤN GIÁM SÁT XÂY DỰNG
DỊCH VỤ LÀM CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ TƯ VẤN GIÁM SÁT XÂY DỰNG thủ tục nhanh gọn, giá rẻ uy tín trên toàn quốc
(căn cứ Quyết định số 12/2005/QĐ-BXD ngày 18/4/2005 và thông tư số 12/2009/TT-BXD) việc cấp chứng chỉ hành nghề tư vấn giám sát xây dựng cần các yêu cầu sau:
– Kinh nghiệm: 3 năm
– Có chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng công trình do các cơ sở đào tạo được phép của bộ xây dựng cấp (Nếu bạn chưa có hãy liên hệ Mr Thắng 0902.891.518 để được tạo điều kiện và tư vấn trợ giúp nhanh nhất
1.Danh mục chứng chỉ hành nghề tư vấn giám sát xây dựng
a) Giám sát công tác khảo sát xây dựng:
– Khảo sát địa chất công trình
– Khảo sát thuỷ văn công trình
– Khảo sát địa hình công trình
b) Giám sát công tác xây dựng và hoàn thiện:
– Dân dụng và công nghiệp;
– Công trình giao thông;
– Công trình cơ điện dân dụng công nghiệp;
– Công trình thuỷ lợi;
– Công trình thông tin liên lạc;
– Giám sát công tác lắp đặt thiết bị công trình;
– Giám sát công tác lắp đặt thiết bị công nghệ;
– Giám sát công tác khảo sát xây dựng (bao gồm GS KS địa hình, địa chất, thủy văn);
– Giám sát công tác lắp đặt thiết bị Thông gió và ĐHKK;
– Công trình cấp thoát nước và xử lý rác thải môi trường;
– Công trình đường dây và trạm biến áp đến 35KV hoặc 500KV;
2. Hồ sơ xin chứng chỉ hành nghề tư vấn giám sát xây dựng:
Hồ sơ cần thiết bao gồm:
+ 03 ảnh 3×4
+ 03 bằng tốt nghiệp (ĐH, CĐ, TC) công chứng;
+ 03 Chứng minh thư công chứng;
+ 03 chứng nhận hoàn thành khóa học bồi dưỡng nghiệp vụ tư vấn giám sát công chứng.

Quý anh/chị có thể liên hệ theo đường dây nóng 0976.684.888 để được tư vấn

Mọi thông tin tư vấn xin liên hệ
Đ/C: P312 tầng 3 Nhà 2B – Viện Khoa Học và Công Nghệ Việt Nam – 18 Hoàng Quốc Việt – Cầu Giấy – Hà Nội.
HOTLINE: Ms Nga : 0976 684 888 – tư vấn miễn phí
Add nhanh YAHOO : thuynga_tuvanchungchi
Mail: vuthuynga.edu@gmail.com
http://tuvanchungchixaydung.blogspot.com
https://www.facebook.com/TuVanCapChungChiHanhNgheXayDung?ref=hl
VIỆN ĐÀO TẠO VÀ BỒI DƯỠNG CÁN BỘ HÀ NỘI

VIỆN NGHIÊN CỨU ĐÀO TẠO VÀ BỒI DƯỠNG CÁN BỘ 
Số: 784/TBML-VNC
V/v: Mở lớp tư vấn giám sát Kiên Giang, ngày 23 tháng 07 năm 2013

THÔNG BÁO

Căn cứ thông tư 25/2009/TT-BXD ngày 29/7/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về việc bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và giám sát thi công xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 hướng dẫn về việc đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ Định giá xây dựng và cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng;
Căn cứ Thông tư 10/2010/TT-BKH ngày 23/5/2010 quy định về đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu
Căn cứ Quyết định số 185/QĐ-BXD này 10/02/2010 về việc công nhận cơ sở đào tạo nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng công trình;
Căn cứ Văn bản số 260/BXD – KHCN ngày 21/06/2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việccông nhận Viện nghiên cứu đào tạo và bồi dưỡng cán bộ Hà Nội là cơ sở đào tạo cán bộ quản lý phòng thí nghiệm và thí nghiệm viên chuyên ngành xây dựng;

Viện nghiên cứu Đào tạo và bồi dưỡng cán bộ HN với sự hợp tác giảng dạy của các giảng viên là GS, TS hàng đầu đến từ Bộ Xây dựng, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Trường ĐH Xây dựng…
GIÁM SÁT THI CÔNG XDCT CẤP CHỨNG NHẬN 3 LV (DÂN DỤNG, CÔNG NGHIỆP, HẠ TẦNG KỸ THUẬT; CTGT; CT THUỶ LỢI)

NỘI DUNG HỌC:
Chuyên đề 1: Văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) điều chỉnh hoạt động ĐTXDCT và vận dụng VBQPPL trong giám sát thi công xây dựng công trình.
Chuyên đề 2: Nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng công trình.
Chuyên đề 3: Hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, điều kiện kỹ thuật thi công và nghiệm thu.
Chuyên đề 4: Quy trình và nội dung giám sát tiến độ, an toàn lao động và vệ sinh môi trường trong thi công xây dựng công trình.
Chuyên đề 5: Giám sát công tác khảo sát xây dựng
Chuyên đề 6: Giám sát công tác thí nghiệm, quan trắc, đo đạc trong thi công xây dựng công trình.
Chuyên đề 7: Giám sát thi công phần nền móng công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật.
Chuyên đề 8: Giám sát thi công kết cấu bêtông, bêtông cốt thép và kết cấu gạch, đá.
Chuyên đề 9: Giám sát thi công kết cấu thép và kết cấu kim loại khác.
Chuyên đề 10: Giám sát thi công lắp đặt thiết bị công trình.
Chuyên đề 11: Giám sát công tác thi công hoàn thiện công trình.
Chuyên đề 12: Giám sát công tác thi công các công trình hạ tầng kỹ thuật trong khu đô thị và khu công nghiệp.
Chuyên đề 13: Giám sát công tác thi công lắp đặt thiết bị công nghệ trong công trình công nghiệp.
Chuyên đề 14: Giám sát thi công công trình cầu
Chuyên đề 15: Giám sát thi công công trình hầm.
Chuyên đề 16: Giám sát thi công công trình đường bộ, sân bay.
Chuyên đề 17: Giám sát thi công công trình cảng – đường thuỷ.
Chuyên đề 18: Giám sát thi công công trình đường sắt.
Chuyên đề 19: Giám sát công tác dẫn dòng thi công, nền và móng công trình thuỷ lợi, thuỷ điện.
Chuyên đề 20: Giám sát thi công kết cấu bêtông, bêtông cốt thép thường (CVC); bêtông đầm lăn (RCC) và kết cấu gạch, đá.
Chuyên đề 21: Giám sát thi công các công trình đất, đá.
Chuyên đề 22: Giám sát thi công lắp đặt thiết bị thuỷ công và thiết bị cơ điện trên công trình thuỷ lợi, thuỷ điện.
Chuyên đề 23: Thảo luận, tự nghiên cứu, tổng kết.

Học phí :1.700.000/ 3lĩnh vực( bao gồm tài liệu học tập và chứng nhận bồi dưỡng)
1.300.000 / 1lĩnh vực ( bao gồm tài liệu học tập và chứng nhận bồi dưỡng)
1.500.000/2lĩnh vực
(Ngoài ra viện thường xuyên khai giảng lớp định giá, dự toán, chỉ huy trưởng… và tư vấn cấp chứng chỉ hành nghề kỹ sư, kiến trúc sư, thiết kế…)

Thời gian đăng ký và thủ tục nhập học: Kính đề nghị đơn vị tham dự khoá tập huấn gửi công văn hoặc (fax) danh sách học viên tham dự các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ trước 05 ngày cho mỗi khoá học. Học viên nộp 2 ảnh (3×4), CMT phô tô, bằng phô tô vào ngày khai giảng lớp học.

  • HỒ SƠ XIN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ GIÁM SÁT: 
    + 3 Bằng tốt nghiệp – ( công chứng ) 
    + 3 Chứng minh thư – ( công chứng cả hai mặt) 
    + 3 Chứng nhận bồi dưỡng TVGS – ( công chứng ) 
    + 3 ảnh ( 3*4 ) 
    – Ghi chú: Được 3 năm kinh nghiệm trở lên, tính theo tháng/ năm tốt nghiệp của bằng tốt nghiệp. 

    Mọi thông tin chi tiết và danh sách đăng ký xin gửi về :
    VIỆN NGHIÊN CỨU ĐÀO TẠO VÀ BỒI DƯỠNG CÁN BỘ

  • Đ/C: P312 tầng 3 Nhà 2B – Viện Khoa Học và Công Nghệ Việt Nam – 18 Hoàng Quốc Việt – Cầu Giấy – Hà Nội.
    Email: vuthuynga.edu@gmail.comm
  • Website: http://msngatvxd.blogspot.comm  hoặc https://tuvanchungchixd.wordpress.com
    https://www.facebook.com/TuVanCapChungChiHanhNgheXayDung?ref=hll
    Yahoo chat: thuynga_tuvanchungchi
  • DĐ: 0976.684.888- 016.9288.9288 Thúy Nga

 

 

 chứng chỉ hành nghề

Viện có dịch vụ xin cấp chứng chỉ hành nghề cho cá nhân có nhu cầu. Chứng chỉ do sở xây dựng cấp có giá trị trên toàn quốc, thời hạn sử dụng 5 năm.
Nhận hồ sơ trên toàn quốc, dịch vụ trọn gói, uy tín, nhanh nhất, giá ưu đãi.

CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ GIÁM SÁT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH:

– Giám sát xây dựng dân dụng và công nghiệp
– Giám sát hạ tầng kỹ thuật
– Giám sát giao thông
– Giám sát thủy lợi, thủy điện
– Giám sát công tác khảo sát địa chất công trình.
– Giám sát công tác khảo sát địa chất thuỷ văn
-Giám sát công tác lắp đặt thiết bị công trình (ghi rõ loại công trình).

* HỒ SƠ XIN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ GIÁM SÁT 
3 Bằng tốt nghiệp – ( công chứng )
3 Chứng minh thư – ( công chứng cả hai mặt)
3 Chứng nhận bồi dưỡng TVGS – ( công chứng )
4 ảnh 3×4
( Hồ sơ kê khai kinh nghiệm cá nhân không phải làm ) 
Ngoài ra chúng tôi còn Tư vấn thủ tục làm chứng chỉ hành nghề thiết kế, kiến trúc sư, định giá xây dựng, môi giới, định giá bất động sản. (Đúng ngành + Trái ngành, Thiếu Năm……..)

CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XD (Hạng 1 – Hạng 2)
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KIẾN TRÚC SƯ HOẠT ĐỘNG XD
-Thiết kế quy hoạch xây dựng.
– Thiết kế kiến trúc công trình.
– Thiết kế nội ngoại thất công trình
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KỸ SƯ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Khảo sát xây dựng bao gồm:
– Khảo sát địa hình.
– Khảo sát địa chất công trình.
– Khảo sát địa chất thuỷ văn.
Thiết kế xây dựng bao gồm các lĩnh vực chủ yếu:
– Thiết kế kết cấu công trình.
– Thiết kế điện công trình.
– Thiết kế cơ điện công trình.
– Thiết kế cấp- thoát nước.
– Thiết kế cấp nhiệt.
– Thiết kế thông gió, điều hoà không khí.
– Thiết kế mạng thông tin- liên lạc trong công trình xây dựng.
– Thiết kế giao thông
Note: Các Anh(chị) ở các tỉnh, TP xin chuyển phát nhanh theo đường bưu điện ,Có hỗ trợ cho các Anh(chị) ở xa,linh động cấp nhanh cho những trường hợp đang cần gấp. chứng chỉ để đăng ký kinh doanh.
– Thời gian trả kết quả: Sau 25 ngày kể từ thời gian nhận hồ sơ hợp lệ.

Mọi thông tin chi tiết về thủ tục xin vui lòng liên hệ:

Đ/C: Nam
HOTLINE: Ms Nga : 0976 684 888 – tư vấn miễn phí

Add nhanh YAHOO : thuynga_tuvanchungchi
Mail: vuthuynga.edu@gmail.com
http://msngatvxd.blogspot.com hoặc https://tuvanchungchixd.wordpress.com/
https://www.facebook.com/TuVanCapChungChiHanhNgheXayDung?ref=hl
VIỆN ĐÀO TẠO VÀ BỒI DƯỠNG CÁN BỘ HÀ NỘI
Số 301 Nguyễn Trãi – Thanh Xuân – Hà Nội.

 Ảnh